Cú pháp thêm cột trong SQL là gì? Tìm hiểu về cột được tính toán trong SQL Server

Cột được tính toán trong SQL là gì? Chúng ta luôn làm việc với các bảng, các trường và các cột trong cơ sở dữ liệu. Do vậy việc nắm kiến thức cơ bản về chúng là rất quan trọng.

Trong bài viết này, hãy cùng Comdy tìm hiểu về cú pháp, ví dụ thêm trường, thêm cột và tất tần tật về cột được tính toán trong SQL server nhé.

Giới thiệu về cột được tính toán trong SQL Server

Cột được tính toán trong SQL Server
Giới thiệu chi tiết và minh họa cụ thể qua ví dụ về cột được tính toán trong SQL Server

Hãy tạo một bảng mới có tên persons để minh họa:

CREATE TABLE persons
(
    person_id  INT PRIMARY KEY IDENTITY, 
    first_name NVARCHAR(100) NOT NULL, 
    last_name  NVARCHAR(100) NOT NULL, 
    dob        DATE
);

Câu lệnh để thêm dòng dữ liệu mới vào bảng persons:

INSERT INTO 
    persons(first_name, last_name, dob)
VALUES
    ('John','Doe','1990-05-01'),
    ('Jane','Doe','1995-03-01');

Để truy vấn tên đầy đủ của những người trong bảng persons, bạn thường sử dụng hàm CONCAT() hoặc toán tử + như sau:

SELECT
    person_id,
    first_name + ' ' + last_name AS full_name,
    dob
FROM
    persons
ORDER BY
    full_name;

Việc thêm biểu thức first_name + ‘ ‘ + last_name AS full_name trong mọi truy vấn không thuận tiện và khó bảo trì.

May mắn thay, SQL Server cung cấp cho chúng ta một tính năng gọi là cột được tính toán cho phép bạn thêm một cột mới vào bảng với giá trị được lấy từ giá trị của các cột khác trong cùng một bảng.

Ví dụ: bạn có thể thêm cột full_name vào bảng persons bằng cách sử dụng câu lệnh ALTER TABLE ADD COLUMN như sau:

ALTER TABLE persons
ADD full_name AS (first_name + ' ' + last_name);

Mỗi khi bạn truy vấn dữ liệu từ bảng persons, SQL Server sẽ tính toán giá trị cho cột full_name dựa trên biểu thức first_name + ‘ ‘ + last_name và trả về kết quả.

Đây là truy vấn mới, nhỏ gọn hơn rất nhiều:

SELECT 
    person_id, 
    full_name, 
    dob
FROM 
    persons
ORDER BY 
    full_name;

Nếu bạn kiểm tra bảng persons, bạn có thể thấy cột full_name mới xuất hiện trong danh sách cột.

Lưu trữ dữ liệu cột được tính toán trong SQL Server

Lưu dữ liệu cột được tính toán trong SQL
Lưu trữ dữ liệu cột được tính toán trong SQL Server như thế nào?

Các cột được tính toán có thể lưu trữ. Nó có nghĩa là SQL Server lưu trữ vật lý dữ liệu của các cột được tính toán trên đĩa.

Khi bạn thay đổi dữ liệu trong bảng, SQL Server sẽ tính toán kết quả dựa trên biểu thức của các cột được tính toán và lưu trữ về mặt vật lý các kết quả trong các cột tồn tại này.

Khi bạn truy vấn dữ liệu từ các cột được tính toán, SQL Server chỉ cần truy xuất dữ liệu mà không cần thực hiện bất kỳ phép tính nào. Điều này giúp tránh chi phí tính toán với chi phí lưu trữ bổ sung.

Hãy xem xét ví dụ sau.

Đầu tiên, hãy xóa cột full_name của bảng persons bằng lệnh ALTER TABLE DROP COLUMN sau:

ALTER TABLE persons 
DROP COLUMN full_name;

Sau đó, thêm cột full_name mới vào persons bảng với thuộc tính PERSISTED:

ALTER TABLE persons 
ADD full_name AS (first_name + ' ' + last_name) PERSISTED;

Lưu ý rằng một cột được tính toán chỉ tồn tại nếu biểu thức của nó là xác định. Nó có nghĩa là đối với một tập hợp các đầu vào, biểu thức luôn trả về cùng một kết quả.

Ví dụ, biểu thức first_name + ‘ ‘ + last_name là xác định. Tuy nhiên, hàm GETDATE() là một hàm không xác định vì nó trả về một giá trị khác vào một ngày khác.

Công thức này trả về tuổi tính theo năm dựa trên ngày sinh và ngày hôm nay:

(CONVERT(INT,CONVERT(CHAR(8),GETDATE(),112))-CONVERT(CHAR(8),dob,112))/10000

Chúng ta có thể sử dụng biểu thức này để xác định cột tính tuổi trong năm.

Câu lệnh sau cố gắng định nghĩa cột được tính toán là age_in_year được lưu trữ:

ALTER TABLE persons
ADD age_in_years 
    AS (CONVERT(INT,CONVERT(CHAR(8),GETDATE(),112))-CONVERT(CHAR(8),dob,112))/10000 
PERSISTED;

SQL Server sẽ báo lỗi sau:

Computed column 'age_in_years' in table 'persons' cannot be persisted because the column is non-deterministic.

Nếu bạn xóa thuộc tính PERSISTED, nó sẽ hoạt động:

ALTER TABLE persons
ADD age_in_years 
    AS (CONVERT(INT,CONVERT(CHAR(8),GETDATE(),112))-CONVERT(CHAR(8),dob,112))/10000;

Bây giờ, bạn có thể truy vấn tuổi tính theo năm của những người trong bảng persons như sau:

SELECT 
    person_id, 
    full_name, 
    age_in_years
FROM 
    persons
ORDER BY 
    age_in_years DESC;

Cú pháp để thêm cột được tính toán vào bảng

Cú pháp để thêm cột được tính toán vào bảng
Để thêm cột trong sql vào bảng hiện có ta sử dụng cú pháp gì?

Để select thêm cột trong sql vào bảng hiện có, bạn sử dụng cú pháp sau:

ALTER TABLE table_name 
ADD column_name AS expression [PERSISTED];

Trong cú pháp này:

  • Đầu tiên, chỉ định tên của bảng mà bạn muốn thêm cột được tính toán vào.
  • Thứ hai, chỉ định tên cột được tính toán với biểu thức trả về các giá trị cho cột.
  • Cuối cùng, nếu biểu thức là xác định và bạn muốn lưu trữ dữ liệu của cột được tính toán về mặt vật lý, bạn có thể sử dụng thuộc tính PERSISTED.

Lưu ý rằng bạn có thể tạo chỉ mục trên cột được tính toán được lưu trữ để cải thiện tốc độ truy xuất dữ liệu từ cột được tính toán.

Cú pháp định nghĩa cột được tính toán khi tạo một bảng mới

Để định nghĩa cột được tính toán khi bạn tạo bảng, bạn sử dụng cú pháp sau:

CREATE TABLE table_name(
    ...,
    column_name AS expression [PERSISTED],
    ...
);

Nhân 2 cột trong SQL như thế nào?

Nhân 2 cột trong SQL như thế nào
Để nhân giá trị của một cột trong SQL, bạn có thể sử dụng phép toán nhân * trong câu truy vấn SELECT

Để nhân giá trị của một cột trong SQL, bạn có thể sử dụng phép toán nhân * trong câu truy vấn SELECT. Dưới đây là một ví dụ cách nhân giá trị của một cột trong SQL:

Ví dụ:

SELECT column_name * 2 AS doubled_column
FROM your_table_name;

Trong đó:
  • column_name là tên của cột bạn muốn nhân.
  • your_table_name là tên của bảng chứa cột đó.
  • doubled_column là tên bạn muốn đặt cho cột mới sau khi nhân giá trị.

Câu lệnh để trả về số dòng dữ liệu của bảng ‘persons’ là gì?

Để trả về số dòng dữ liệu (số bản ghi) trong bảng “persons” trong SQL, bạn có thể sử dụng câu lệnh SELECT cùng với hàm COUNT(). Dưới đây là một ví dụ:

SELECT COUNT(*) AS total_rows
FROM persons;

Trong đó:

  • COUNT(*) là hàm đếm số lượng dòng.
  • total_rows là tên bạn muốn đặt cho cột chứa kết quả.

Câu lệnh tính thành tiền trong SQL

Câu lệnh tính thành tiền trong SQL
Câu lệnh tính thành tiền trong SQL là gì?

Câu lệnh tính thành tiền trong SQL thường sử dụng trong một câu truy vấn SELECT để tính toán giá trị dựa trên các cột khác trong bảng hoặc giá trị cố định. Dưới đây là một ví dụ:

Giả sử bạn có một bảng “orders” với các cột như “quantity” (số lượng) và “unit_price” (đơn giá), và bạn muốn tính thành tiền cho mỗi đơn hàng:

SELECT order_id, quantity, unit_price, quantity * unit_price AS total_price
FROM orders;

quantity * unit_price là phép nhân giữa số lượng và đơn giá, và kết quả sẽ được trả về trong cột mới có tên “total_price”.

Câu lệnh tính tuổi trong SQL server

Để tính tuổi sql, bạn có thể sử dụng hàm DATEDIFF() để tính số năm giữa ngày sinh và ngày hiện tại.

Ví dụ:

SELECT
person_id,
birthdate,
DATEDIFF(YEAR, birthdate, GETDATE()) AS age
FROM
persons;

Cú pháp thêm cột vào bảng trong SQL

Thêm cột sql, bạn sử dụng câu lệnh ALTER TABLE:

Cú pháp:

ALTER TABLE table_name
ADD column_name datatype;

Trông đó:

  • table_name: là tên của bảng mà bạn muốn thêm cột.
  • column_name: là tên của cột mới bạn muốn thêm.
  • datatype: là kiểu dữ liệu của cột mới.

Và để thêm trường vào bảng trong SQL, bạn sử dụng cú pháp tương tự như trên.

Có thể gán giá trị trong SQL bằng cách nào?

Để gán giá trị cho một trường trong SQL, bạn sử dụng câu lệnh UPDATE cùng với điều kiện WHERE để xác định hàng cần cập nhật.

Dưới đây là cú pháp cơ bản:

UPDATE table_name
SET column1 = value1, column2 = value2, …
WHERE condition;

Trong đó:

  • table_name: là tên của bảng bạn muốn cập nhật.
  • column1, column2, …: là tên của các cột mà bạn muốn cập nhật giá trị.
  • value1, value2, …: là giá trị mới bạn muốn gán cho các cột tương ứng.
  • condition: là điều kiện để xác định các hàng cần cập nhật. Nếu bạn muốn cập nhật tất cả các hàng trong bảng, bạn có thể bỏ qua điều kiện WHERE.

Câu lệnh alter table trong SQL dùng làm gì?

Câu lệnh alter table trong SQL dùng làm gì
Câu lệnh alter table trong SQL dùng để thêm cột, xóa cột, thay đổi kiểu dữ liệu, đổi tên cột và thay đổi ràng buộc của bảng 

Câu lệnh ALTER TABLE trong SQL được sử dụng để thay đổi cấu trúc của một bảng cơ sở dữ liệu

  • Thêm cột mới trong SQL:

ALTER TABLE table_name
ADD COLUMN new_column_name datatype;

  • Xóa cột từ một bảng trong SQL:

ALTER TABLE table_name
DROP COLUMN column_name;

  • Thay đổi kiểu dữ liệu cột trong bảng:

ALTER TABLE table_name
ALTER COLUMN column_name new_datatype;

  • Đổi tên cột:

ALTER TABLE table_name
RENAME COLUMN old_column_name TO new_column_name;

  • Thay đổi ràng buộc của bảng:
ALTER TABLE table_name
ADD CONSTRAINT constraint_name constraint_definition;
ALTER TABLE table_name
DROP CONSTRAINT constraint_name;

Kết lại

Trên đây là toàn bộ chia sẻ của Comdy về cột được tính toán trong SQL và một số kiến thức khác liên quan về thêm cột, thêm trường. Hi vọng những thông tin này là bổ ích và có ý nghĩa với mọi người. Xin cám ơn vì đã theo dõi và ủng hộ.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *