Namespace được sử dụng để nhóm logic các chức năng. Namespace có thể bao gồm các interface, lớp, hàm và biến để hỗ trợ một nhóm các chức năng liên quan.
Trong hướng dẫn này bạn sẽ tìm hiểu về từ khóa readonly, static và cách sử dụng chúng trong TypeScript.
TypeScript có ba từ khóa kiểm soát quyền truy cập: public, private và protected để kiểm soát khả năng hiển thị của các thành phần dữ liệu của nó.
Định nghĩa một abstract class trong TypeScript bằng cách sử dụng từ khóa abstract. Abstract class chủ yếu được sử dụng để các lớp khác kế thừa từ chúng. Chúng ta không thể tạo một thể hiện của một abstract class.
Trong phần này, chúng ta sẽ tìm hiểu về module trong TypeScript. Cách export, import, biên dịch và sử dụng các module trong ứng dụng web.
Trong hướng dẫn này, bạn sẽ tìm hiểu về generic type trong TypeScript cho phép bạn sử dụng các kiểu dữ liệu làm tham số chính thức.
Trong hướng dẫn này, bạn sẽ tìm hiểu về kiểu giao (intersection type), an toàn kiểu (type guard), ép kiểu (type casting) và xác nhận kiểu (type assertions) trong TypeScript .
Trong hướng dẫn này, bạn sẽ tìm hiểu về interface trong TypeScript, cách định nghĩa, cách mở rộng interface và cách sử dụng chúng để thực thi kiểm tra kiểu dữ liệu.
Trong hướng dẫn này, bạn sẽ tìm hiểu từ A-Z về class (lớp), abstract class, kiểm soát truy cập, thuộc tính chỉ đọc, kế thừa, ... trong TypeScript.
Trong hướng dẫn này, bạn sẽ tìm hiểu về function (hàm) trong TypeScript và cách sử dụng chú thích kiểu để thực thi kiểm tra kiểu dữ liệu cho function.