Anonymous Method trong C#
Giống như tên gọi, anonymous method (phương thức ẩn danh) là một phương thức không có tên.
Định nghĩa anonymous method trong C#
Các phương thức ẩn danh trong C# có thể được định nghĩa bằng cách sử dụng từ khóa delegate
và có thể được gán cho một biến của kiểu dữ liệu delegate
.
public delegate void Print(int value);
static void Main(string[] args)
{
Print print = delegate(int val)
{
Console.WriteLine("Inside Anonymous method. Value: {0}", val);
};
print(100);
}
Đây là kết quả khi biên dịch và chạy chương trình:
Inside Anonymous method. Value: 100
Các phương thức ẩn danh có thể truy cập các biến được định nghĩa trong phương thức chưa nó.
public delegate void Print(int value);
static void Main(string[] args)
{
int i = 10;
Print print = delegate(int val)
{
val += i;
Console.WriteLine("Anonymous method: {0}", val);
};
print(100);
}
Đây là kết quả khi biên dịch và chạy chương trình:
Anonymous method: 110
Các phương thức ẩn danh cũng có thể được truyền cho một phương thức có tham số là delegate.
Trong ví dụ sau, phương thức PrintHelperMethod()
có tham số đầu tiên là delegate Print:
public delegate void Print(int value);
class Program
{
public static void PrintHelperMethod(Print printDel, int val)
{
val += 10;
printDel(val);
}
static void Main(string[] args)
{
PrintHelperMethod(delegate(int val)
{
Console.WriteLine("Anonymous method: {0}", val);
}, 100);
}
}
Đây là kết quả khi biên dịch và chạy chương trình:
Anonymous method: 110
Các phương thức ẩn danh có thể được sử dụng làm trình xử lý sự kiện:
saveButton.Click += delegate(Object o, EventArgs e)
{
System.Windows.Forms.MessageBox.Show("Save Successfully!");
};
Định nghĩa anonymous method sử dụng Lambda expression trong C#
Từ C# 3.0 (.NET 3.5) Microsoft bổ sung thêm Lambda expression (biểu thức Lambda), bây giờ bạn có thể định nghĩa phương thức ẩn danh rất ngắn gọn và dễ hiểu.
Ví dụ đầu tiên sẽ như thế này:
public delegate void Print(int value);
static void Main(string[] args)
{
Print print = (val) =>
{
Console.WriteLine("Inside Anonymous method. Value: {0}", val);
};
print(100);
}
Ví dụ thứ hai trông sẽ thế này:
public delegate void Print(int value);
static void Main(string[] args)
{
int i = 10;
Print print = (val) =>
{
val += i;
Console.WriteLine("Anonymous method: {0}", val);
};
print(100);
}
Ví dụ cuối cùng trông sẽ thế này:
saveButton.Click += (o, e) =>
{
System.Windows.Forms.MessageBox.Show("Save Successfully!");
};
Các phương thức ẩn danh sau khi loại bỏ từ khóa delegate, kiểu dữ liệu của biến, … trông rất gọn gàng phải không nào.
Hạn chế phương thức ẩn danh
- Nó không thể chứa câu lệnh nhảy như
goto
,break
hoặccontinue
. - Nó không thể truy cập tham số
ref
hoặcout
của phương thức chưa nó. - Nó không có hoặc không thể truy cập mã không an toàn.
- Nó không thể sử dụng ở phía bên trái của toán tử.
Những điểm cần nhớ:
- Phương thức ẩn danh có thể được định nghĩa bằng cách sử dụng từ khóa
delegate
. - Phương thức ẩn danh phải được gán cho một
delegate
. - Phương thức ẩn danh có thể truy cập các biến hoặc phương thức bên ngoài.
- Phương thức ẩn danh có thể được sử dụng như là tham số của một phương thức.
- Phương thức ẩn danh có thể được sử dụng như một trình xử lý sự kiện.
- Có thể sử dụng Lambda expression để định nghĩa phương thức ẩn danh.