Trong hướng dẫn này, bạn sẽ tìm hiểu cách sử dụng toán tử LIKE
trong SQL Server để kiểm tra xem chuỗi ký tự có khớp với mẫu đã chỉ định hay không.
Toán tử LIKE
trong SQL Server là một toán tử logic xác định xem một chuỗi ký tự có khớp với mẫu đã chỉ định hay không. Một mẫu có thể bao gồm các ký tự thông thường và ký tự đại diện.
Toán tử LIKE
được sử dụng trong các mệnh đề WHERE
của các câu lệnh SELECT
, UPDATE
và DELETE
để lọc các bảng ghi dựa trên biểu thức khởp mẫu.
Dưới đây minh họa cú pháp của toán tử LIKE
trong SQL Server:
column | expression LIKE pattern [ESCAPE escape_character]
Mẫu (pattern) là một chuỗi các ký tự để tìm kiếm trong cột hoặc biểu thức. Nó có thể bao gồm các ký tự đại diện hợp lệ sau:
Các ký tự đại diện làm cho toán tử LIKE
linh hoạt hơn các toán tử so sánh chuỗi bằng (=) và không bằng (!=).
Ký tự thoát hướng dẫn toán tử LIKE
xem các ký tự đại diện là các ký tự thông thường. Ký tự thoát không có giá trị mặc định và phải được ước lượng chỉ một ký tự.
Toán tử LIKE
trả về TRUE
nếu cột hoặc biểu thức khớp với mẫu được chỉ định.
Để phủ nhận kết quả của toán tử LIKE
, bạn sử dụng toán tử NOT LIKE
như sau:
column | expression NOT LIKE pattern [ESCAPE escape_character]
Chúng tôi sẽ dụng bảng customers
trong cơ sở dữ liệu mẫu để làm ví dụ cho toán tử LIKE trong SQL Server.
Ví dụ sau đây tìm kiếm các khách hàng có họ bắt đầu bằng chữ cái Z
:
SELECT
customer_id,
first_name,
last_name
FROM
sales.customers
WHERE
last_name LIKE 'Z%'
ORDER BY
first_name;
Đây là kết quả:
Ví dụ sau đây trả về các khách hàng có họ kết thúc bằng chuỗi er
:
SELECT
customer_id,
first_name,
last_name
FROM
sales.customers
WHERE
last_name LIKE '%er'
ORDER BY
first_name;
Đây là kết quả:
Câu lệnh sau lấy ra các khách hàng có họ bắt đầu bằng chữ cái T
và kết thúc bằng chữ cái s
:
SELECT
customer_id,
first_name,
last_name
FROM
sales.customers
WHERE
last_name LIKE 'T%s'
ORDER BY
first_name;
Đây là kết quả:
Dấu gạch dưới (_) đại diện cho một ký tự duy nhất. Câu lệnh sau trả về khách hàng có họ chứa ký tự thứ hai là chữ cái u
:
SELECT
customer_id,
first_name,
last_name
FROM
sales.customers
WHERE
last_name LIKE '_u%'
ORDER BY
first_name;
Đây là kết quả:
Giải thích mẫu _u%
trong ví dụ trên:
_
) khớp với bất kỳ ký tự đơn nào.u
khớp chính xác với chữ u.%
khớp với bất kỳ chuỗi ký tự nào.Dấu ngoặc vuông ([]) với một danh sách các ký tự, ví dụ, [ABC]
đại diện cho một ký tự phải là một trong các ký tự được chỉ định trong danh sách.
Ví dụ, truy vấn sau trả về những khách hàng có họ bắt đầu bằng ký tự Y
hoặc Z
:
SELECT
customer_id,
first_name,
last_name
FROM
sales.customers
WHERE
last_name LIKE '[YZ]%'
ORDER BY
last_name;
Đây là kết quả:
Dấu ngoặc vuông với phạm vi ký tự, ví dụ: [A-C]
đại diện cho một ký tự phải nằm trong phạm vi được chỉ định.
Ví dụ: truy vấn sau đây tìm kiếm các khách hàng có họ bắt đầu là các chữ cái nằm trong phạm vi từ chữ cái A
đến chữ cái C
:
SELECT
customer_id,
first_name,
last_name
FROM
sales.customers
WHERE
last_name LIKE '[A-C]%'
ORDER BY
first_name;
Đây là kết quả:
Dấu ngoặc vuông với dấu mũ (^) theo sau là một phạm vi, ví dụ: [^A-C]
hoặc danh sách ký tự, ví dụ: [ABC]
đại diện cho một ký tự không có trong danh sách phạm vi hoặc danh sách ký tự được chỉ định.
Ví dụ: truy vấn sau đây trả về các khách hàng có họ không bắt đầu bằng các chữ cái trong phạm vi từ chữ cái A
đến chữ cái X
:
SELECT
customer_id,
first_name,
last_name
FROM
sales.customers
WHERE
last_name LIKE '[^A-X]%'
ORDER BY
last_name;
Đây là kết quả:
Ví dụ sau sử dụng toán tử NOT LIKE
để tìm kiếm các khách hàng có tên không được bắt đầu bằng là chữ cái A
:
SELECT
customer_id,
first_name,
last_name
FROM
sales.customers
WHERE
first_name NOT LIKE 'A%'
ORDER BY
first_name;
Đây là kết quả:
Đầu tiên, chúng ta sẽ tạo một bảng mới cho ví dụ này:
CREATE TABLE sales.feedbacks (
feedback_id INT IDENTITY(1, 1) PRIMARY KEY,
comment VARCHAR(255) NOT NULL
);
Thứ hai, chèn một số bản ghi vào bảng sales.feedbacks
:
INSERT INTO sales.feedbacks(comment)
VALUES('Can you give me 30% discount?'),
('May I get me 30USD off?'),
('Is this having 20% discount today?');
Thứ ba, truy vấn kiểm tra dữ liệu trong bảng sales.feedbacks
:
SELECT
*
FROM
sales.feedbacks;
Đây là kết quả:
Nếu bạn muốn tìm kiếm những phản hồi có chuỗi 30%
trong cột comment
, bạn có thể viết một truy vấn như thế này:
SELECT
feedback_id,
comment
FROM
sales.feedbacks
WHERE
comment LIKE '%30%';
Đây là kết quả:
Truy vấn trả về các phản hồi có cột comment chứa chuỗi 30% và 30USD, đây không phải là điều chúng tôi mong đợi.
Để giải quyết vấn đề này, bạn cần sử dụng mệnh đề ESCAPE
:
SELECT
feedback_id,
comment
FROM
sales.feedbacks
WHERE
comment LIKE '%30!%%' ESCAPE '!';
Đây là kết quả:
Trong truy vấn này mệnh đề ESCAPE
chỉ định rằng ký tự !
là ký tự thoát. Nó hướng dẫn toán tử LIKE
coi ký tự %
là một chuỗi ký tự thông thường thay vì ký tự đại diện.
Lưu ý: nếu không có mệnh đề ESCAPE
, truy vấn sẽ trả về một tập kết quả trống.
Trong hướng dẫn này, bạn đã học cách sử dụng toán tử LIKE
trong SQL Server để kiểm tra xem một chuỗi ký tự có khớp với mẫu đã chỉ định hay không.
Bạn có thể vui lòng tắt trình chặn quảng cáo ❤️ để hỗ trợ chúng tôi duy trì hoạt động của trang web.
Trong hướng dẫn này, bạn sẽ tìm hiểu về GUID trong SQL Server và cách sử dụng hàm NEWID() để tạo giá trị GUID.
Trong hướng dẫn này, bạn sẽ học cách sử dụng kiểu dữ liệu DATETIMEOFFSET trong SQL Server để thao tác datetime với múi giờ.
Trong hướng dẫn này, bạn sẽ học cách lưu trữ thời gian trong ngày trong cơ sở dữ liệu bằng cách sử dụng kiểu dữ liệu TIME trong SQL Server.
Trong hướng dẫn này, bạn sẽ học cách sử dụng kiểu dữ liệu DATE trong SQL Server để lưu trữ dữ liệu ngày tháng trong một bảng.