Câu trả lời đơn giản có thể giải thích bằng cách sử dụng biểu thức 4 + 5 = 9 . Ở đây 4 và 5 được gọi là toán hạng và + được gọi là toán tử. Ngôn ngữ PHP hỗ trợ những loại toán tử sau.
Bây giờ chúng ta sẽ cùng tìm hiểu từng loại toán tử trong PHP.
Có các toán tử số học sau được hỗ trợ bởi ngôn ngữ PHP. Giả sử biến A = 10 và biến B = 20 thì:
Toán tử | Miêu tả | Ví dụ |
---|---|---|
+ | Cộng hai toán hạng | A + B bằng 30 |
- | Trừ toán hạng thứ nhất cho toán hạng thứ hai | A - B bằng -10 |
* | Nhân cả hai toán hạng | A * B bằng 200 |
/ | Chia toán hạng B cho toán hạng A | B / A bằng 2 |
% | Toán tử mô đun và phần còn lại sau khi chia số nguyên | B % A bằng 0 |
++ | Toán tử tăng, tăng giá trị số nguyên lên một | A++ bằng 11 |
-- | Toán tử giảm, giảm giá trị số nguyên xuống một | A-- bằng 9 |
Ví dụ dưới đây minh họa toán tử số học trong PHP:
<html>
<head>
<title>Toán tử số học trong PHP</title>
</head>
<body>
<?php
$a = 42;
$b = 20;
$c = $a + $b;
echo "Addtion Operation Result: $c <br/>";
$c = $a - $b;
echo "Substraction Operation Result: $c <br/>";
$c = $a * $b;
echo "Multiplication Operation Result: $c <br/>";
$c = $a / $b;
echo "Division Operation Result: $c <br/>";
$c = $a % $b;
echo "Modulus Operation Result: $c <br/>";
$c = $a++;
echo "Increment Operation Result: $c <br/>";
$c = $a--;
echo "Decrement Operation Result: $c <br/>";
?>
</body>
</html>
Đây là kết quả:
Addtion Operation Result: 62
Substraction Operation Result: 22
Multiplication Operation Result: 840
Division Operation Result: 2.1
Modulus Operation Result: 2
Increment Operation Result: 42
Decrement Operation Result: 43
Có các toán tử so sánh sau được hỗ trợ bởi ngôn ngữ PHP. Giả sử biến A = 10 và biến B = 20 thì:
Toán tử | Miêu tả | Ví dụ |
---|---|---|
== | Kiểm tra xem giá trị của hai toán hạng có bằng nhau hay không, nếu có thì điều kiện trở thành đúng. | (A == B) là false. |
!= | Kiểm tra xem giá trị của hai toán hạng có bằng nhau hay không, nếu giá trị không bằng nhau thì điều kiện trở thành đúng. | (A != B) là true. |
> | Kiểm tra xem giá trị của toán hạng bên trái có lớn hơn giá trị của toán hạng bên phải hay không, nếu có thì điều kiện trở thành đúng. | (A > B) là false. |
< | Kiểm tra xem giá trị của toán hạng bên trái nhỏ hơn giá trị của toán hạng bên phải hay không, nếu có thì điều kiện trở thành đúng. | (A < B) là true. |
>= | Kiểm tra xem giá trị của toán hạng bên trái lớn hơn hoặc bằng giá trị của toán hạng bên phải hay không, nếu có thì điều kiện trở thành đúng. | (A >= B) là false. |
<= | Kiểm tra xem giá trị của toán hạng bên trái nhỏ hơn hoặc bằng giá trị của toán hạng bên phải, nếu có thì điều kiện trở thành đúng. | (A <= B) là true. |
Ví dụ dưới đây minh họa toán tử so sánh trong PHP:
<html>
<head>
<title>Toán tử so sánh trong PHP</title>
</head>
<body>
<?php
$a = 42;
$b = 20;
if( $a == $b ) {
echo "TEST1 : a is equal to b<br/>";
}else {
echo "TEST1 : a is not equal to b<br/>";
}
if( $a > $b ) {
echo "TEST2 : a is greater than b<br/>";
}else {
echo "TEST2 : a is not greater than b<br/>";
}
if( $a < $b ) {
echo "TEST3 : a is less than b<br/>";
}else {
echo "TEST3 : a is not less than b<br/>";
}
if( $a != $b ) {
echo "TEST4 : a is not equal to b<br/>";
}else {
echo "TEST4 : a is equal to b<br/>";
}
if( $a >= $b ) {
echo "TEST5 : a is either greater than or equal to b<br/>";
}else {
echo "TEST5 : a is neither greater than nor equal to b<br/>";
}
if( $a <= $b ) {
echo "TEST6 : a is either less than or equal to b<br/>";
}else {
echo "TEST6 : a is neither less than nor equal to b<br/>";
}
?>
</body>
</html>
Đây là kết quả:
TEST1 : a is not equal to b
TEST2 : a is greater than b
TEST3 : a is not less than b
TEST4 : a is not equal to b
TEST5 : a is either greater than or equal to b
TEST6 : a is neither less than nor equal to b
Có các toán tử logic sau được hỗ trợ bởi ngôn ngữ PHP. Giả sử biến A = 10 và biến B = 20 thì:
Toán tử | Miêu tả | Ví dụ |
---|---|---|
and | Được gọi là toán tử logic AND. Nếu cả hai toán hạng đều đúng thì điều kiện trở thành đúng. | (A and B) là true. |
or | Được gọi là toán tử logic OR. Nếu bất kỳ một trong hai toán hạng đúng thì điều kiện sẽ trở thành đúng. | (A or B) là true. |
&& | Được gọi là toán tử logic AND. Nếu cả hai toán hạng đều đúng thì điều kiện trở thành đúng. | (A && B) là true. |
|| | Được gọi là toán tử logic OR. Nếu bất kỳ một trong hai toán hạng đúng thì điều kiện sẽ trở thành đúng. | (A || B) là true. |
! | Được gọi là toán tử logic NOT. Sử dụng để đảo ngược trạng thái logic của toán hạng của nó. Nếu một điều kiện là đúng thì toán tử logic NOT sẽ đảo ngược thành sai. | !(A && B) là false. |
Ví dụ dưới đây minh họa toán tử logic trong PHP:
<html>
<head>
<title>Toán tử logic trong PHP</title>
</head>
<body>
<?php
$a = 42;
$b = 0;
if( $a && $b ) {
echo "TEST1 : Both a and b are true<br/>";
}else{
echo "TEST1 : Either a or b is false<br/>";
}
if( $a and $b ) {
echo "TEST2 : Both a and b are true<br/>";
}else{
echo "TEST2 : Either a or b is false<br/>";
}
if( $a || $b ) {
echo "TEST3 : Either a or b is true<br/>";
}else{
echo "TEST3 : Both a and b are false<br/>";
}
if( $a or $b ) {
echo "TEST4 : Either a or b is true<br/>";
}else {
echo "TEST4 : Both a and b are false<br/>";
}
$a = 10;
$b = 20;
if( $a ) {
echo "TEST5 : a is true <br/>";
}else {
echo "TEST5 : a is false<br/>";
}
if( $b ) {
echo "TEST6 : b is true <br/>";
}else {
echo "TEST6 : b is false<br/>";
}
if( !$a ) {
echo "TEST7 : a is true <br/>";
}else {
echo "TEST7 : a is false<br/>";
}
if( !$b ) {
echo "TEST8 : b is true <br/>";
}else {
echo "TEST8 : b is false<br/>";
}
?>
</body>
</html>
Đây là kết quả:
TEST1 : Either a or b is false
TEST2 : Either a or b is false
TEST3 : Either a or b is true
TEST4 : Either a or b is true
TEST5 : a is true
TEST6 : b is true
TEST7 : a is false
TEST8 : b is false
Có các toán tử gán sau được hỗ trợ bởi ngôn ngữ PHP:
Toán tử | Miêu tả | Ví dụ |
---|---|---|
= | Gán các giá trị từ toán hạng bên phải cho toán hạng bên trái | C = A + B sẽ gán giá trị của A + B vào C |
+= | Nó cộng toán hạng bên phải vào toán hạng bên trái và gán kết quả cho toán hạng bên trái | C += A tương đương với C = C + A |
-= | Nó trừ toán hạng bên trái cho toán hạng bên phải và gán kết quả cho toán hạng bên trái | C -= A tương đương với C = C - A |
*= | Nó nhân toán hạng bên phải với toán hạng bên trái và gán kết quả cho toán hạng bên trái | C *= A tương đương với C = C * A |
/= | Nó chia toán hạng bên trái với toán hạng bên phải và gán kết quả cho toán hạng bên trái | C /= A tương đương với C = C / A |
%= | Nó lấy mô đun sử dụng hai toán hạng và gán kết quả cho toán hạng bên trái | C %= A tương đương với C = C % A |
Ví dụ dưới đây minh họa toán tử gán trong PHP:
<html>
<head>
<title>Toán tử gán trong PHP</title>
</head>
<body>
<?php
$a = 42;
$b = 20;
$c = $a + $b;
echo "Addtion Operation Result: $c <br/>";
$c += $a;
echo "Add AND Assigment Operation Result: $c <br/>";
$c -= $a;
echo "Subtract AND Assignment Operation Result: $c <br/>";
$c *= $a;
echo "Multiply AND Assignment Operation Result: $c <br/>";
$c /= $a;
echo "Division AND Assignment Operation Result: $c <br/>";
$c %= $a;
echo "Modulus AND Assignment Operation Result: $c <br/>";
?>
</body>
</html>
Đây là kết quả:
Addtion Operation Result: 62
Add AND Assigment Operation Result: 104
Subtract AND Assignment Operation Result: 62
Multiply AND Assignment Operation Result: 2604
Division AND Assignment Operation Result: 62
Modulus AND Assignment Operation Result: 20
Có một toán tử nữa được gọi là toán tử điều kiện (toán tử tam phân). Toán tử này trước tiên đánh giá một biểu thức cho một giá trị đúng hoặc sai và sau đó thực hiện một trong hai câu lệnh đã cho tùy thuộc vào kết quả đánh giá.
Toán tử điều kiện có cú pháp như sau:
Kiểm tra điều kiện ? Nếu đúng thì trả về giá trị X : Nếu sai thì trả về giá trị Y.
Ví dụ dưới đây minh họa toán tử có điều kiện trong PHP:
<html>
<head>
<title>Toán tử có điều kiện trong PHP</title>
</head>
<body>
<?php
$a = 10;
$b = 20;
/* If condition is true then assign a to result otheriwse b */
$result = ($a > $b ) ? $a :$b;
echo "TEST1 : Value of result is $result<br/>";
/* If condition is true then assign a to result otheriwse b */
$result = ($a < $b ) ? $a :$b;
echo "TEST2 : Value of result is $result<br/>";
?>
</body>
</html>
Đây là kết quả:
TEST1 : Value of result is 20
TEST2 : Value of result is 10
Tất cả các toán tử chúng ta đã thảo luận ở trên có thể được phân loại thành các loại sau:
Ưu tiên của toán tử xác định các nhóm các điều kiện trong một biểu thức. Điều này ảnh hưởng đến cách một biểu thức được đánh giá.
Một số toán tử có quyền ưu tiên cao hơn những toán tử khác; ví dụ, toán tử nhân có độ ưu tiên cao hơn toán tử cộng.
Ví dụ: x = 7 + 3 * 2; Ở đây x được gán 13, không phải 20 vì toán tử * có độ ưu tiên cao hơn + nên trước tiên nó thực hiện nhân với 3 * 2 và sau đó cộng vào 7.
Trong bảng dưới đây các toán tử có quyền ưu tiên cao nhất xuất hiện ở đầu bảng, những toán tử có mức thấp nhất xuất hiện ở cuối bảng. Trong một biểu thức, các toán tử ưu tiên cao hơn sẽ được đánh giá đầu tiên.
Phân loại | Toán tử | Kết hợp |
---|---|---|
Đơn phương | ! ++ - | Phải sang trái |
Nhân chia | * / % | Trái sang phải |
Cộng trừ | + - | Trái sang phải |
Quan hệ | < <= > >= | Trái sang phải |
Bình đẳng | == != | Trái sang phải |
Logic AND | && | Trái sang phải |
Hợp lý OR | || | Trái sang phải |
Điều kiện | ? : | Phải sang trái |
Gán | = += -= *= /= %= | Phải sang trái |
Bạn có thể vui lòng tắt trình chặn quảng cáo ❤️ để hỗ trợ chúng tôi duy trì hoạt động của trang web.
Hướng dẫn lập trình PHP toàn tập sẽ giúp bạn từng bước tìm hiểu và nắm vững ngôn ngữ lập trình PHP.
Hướng dẫn cách truy xuất, lọc, sắp xếp dữ liệu MySQL trong PHP sử dụng MySQLi và PDO.
MySQL prepared statements trong PHP rất hữu ích để chống lại các cuộc tấn công SQL Injection.
Hướng dẫn này sẽ giúp bạn tìm hiểu cách thêm dữ liệu vào MySQL sử dụng MySQLi và PDO trong PHP.