Kiểu dữ liệu INT trong SQL Server

Int trong SQL? Kiểu dữ liệu là quy trình cấu trúc và miền giá trị của dữ liệu. Theo đó, người dùng có thể nhập vào và các phép toán có thể tác động lên miền giá trị. Kiểu dữ liệu int trong SQL thường được sử dụng phổ biến. Vậy kiểu dữ liệu int trong SQL server là gì? Cùng theo dõi bài viết này của Comdy.vn để rõ hơn chi tiết nhé.

Tổng quan về kiểu dữ liệu INT trong SQL Server

SQL Server hỗ trợ các kiểu số nguyên SQL tiêu chuẩn bao gồm BIGINT, INT, SMALLINT và TINYINT. Bảng sau minh họa phạm vi và lưu trữ của mỗi kiểu số nguyên:

Kiểu dữ liệu Phạm vi Lưu trữ
Kiểu dữ liệu BIGINT trong SQL -263 (-9,223,372,036,854,775,808) to 263-1 (9,223,372,036,854,775,807) 8 Bytes
Kiểu dữ liệu INT trong SQL -231 (-2,147,483,648) to 231-1 (2,147,483,647) 4 Bytes
Kiểu dữ liệu SMALLINT trong SQL -215 (-32,768) to 215-1 (32,767) 2 Bytes
Kiểu dữ liệu TINYINT trong SQL 0 to 255 1 Byte

Một phương pháp hay là sử dụng kiểu dữ liệu số nguyên nhỏ nhất có thể chứa tất cả các giá trị có thể một cách đáng tin cậy.

Ví dụ, để lưu trữ số con trong một gia đình, TINYINT là đủ vì ngày nay không ai có thể có nhiều hơn 255 con. Tuy nhiên, TINYINT sẽ không đủ để lưu trữ các phòng của một tòa nhà vì một tòa nhà có thể có hơn 255 phòng.

Kiểu dữ liệu int trong sql là gì?

Kiểu dữ liệu int trong SQL là gì
Kiểu dữ liệu INT (Integer) được sử dụng để lưu trữ các số nguyên

Trong SQL, kiểu dữ liệu INT (Integer) được sử dụng để lưu trữ các số nguyên. Đây là một kiểu dữ liệu phổ biến để biểu diễn các số nguyên không có phần thập phân.

Ví dụ:

CREATE TABLE TenBang (
ID INT,
TenCot1 VARCHAR(50),
TenCot2 INT
);

Cột có tên “ID” sử dụng kiểu dữ liệu INT. Bạn cũng có thể chỉ định độ dài của kiểu dữ liệu int sql server nếu cần thiết, nhưng thường thì đối với INT, độ dài không được yêu cầu.

Ví dụ về kiểu int trong SQL server

Câu lệnh sau tạo một bảng mới bao gồm bốn cột kiểu số nguyên:

CREATE TABLE test.sql_server_integers (
	bigint_col bigint,
	int_col INT,
	smallint_col SMALLINT,
	tinyint_col tinyint
);

Câu lệnh INSERT sau đây thêm các số nguyên tối đa của kiểu BIGINT, INT, SMALLINT, and TINYINT vào các cột tương ứng của bảng:

INSERT INTO test.sql_server_integers (
	bigint_col,
	int_col,
	smallint_col,
	tinyint_col
)
VALUES
	(
		9223372036854775807,
		2147483647,
		32767,
		255
	);

Để hiển thị các giá trị được lưu trữ trong bảng test.sql_server_integers, bạn sử dụng câu lệnh SELECT sau:

SELECT
	bigint_col,
	int_col,
	smallint_col,
	tinyint_col
FROM
	test.sql_server_integers;

Kiểu dữ liệu tinyint là gì?

Kiểu dữ liệu tinyint là gì
Kiểu dữ liệu TINYINT thường được thiết kế để lưu trữ các số nguyên có giá trị từ -128 đến 127 hoặc 0 đến 255

Tinyint sql là một kiểu dữ liệu số nguyên trong SQL, được sử dụng để lưu trữ các giá trị số nguyên nhỏ. Cụ thể, TINYINT thường được thiết kế để lưu trữ các số nguyên có giá trị từ -128 đến 127 hoặc 0 đến 255, tùy thuộc vào việc sử dụng có hay không dấu.

TINYINT được sử dụng tiết kiệm không gian lưu trữ khi giá trị của cột có thể nằm trong phạm vi giới hạn. Ví dụ, nếu biết một cột chỉ chứa các giá trị từ 0 đến 100, bạn có thể sử dụng TINYINT UNSIGNED để chỉ chiếm 1 byte (8 bit) lưu trữ, giả sử không có dấu.

Kiểu dữ liệu bigint là gì?

BIGINT trong sql là một kiểu dữ liệu số nguyên lớn dùng để lưu trữ các giá trị số nguyên có phạm vi rất lớn. BIGINT thường được thiết kế để lưu trữ các số nguyên từ -9,223,372,036,854,775,808 đến 9,223,372,036,854,775,807, có thể lưu trữ rất nhiều giá trị số nguyên khác nhau.

Sql server smallint là gì?

SMALLINT trong sql là một kiểu dữ liệu số nguyên nhỏ trong Microsoft SQL Server và nhiều hệ quản trị cơ sở dữ liệu khác. SMALLINT được thiết kế để lưu trữ các giá trị số nguyên trong một phạm vi nhỏ hơn so với INT. Thông thường, SMALLINT có thể lưu trữ các số nguyên từ -32,768 đến 32,767.

Ví dụ:

CREATE TABLE TenBang (
ID INT,
Quantity SMALLINT
);

Chuyển đổi kiểu dữ liệu int in SQL server

Chuyển đổi kiểu dữ liệu int in SQL server
Chuyển đổi kiểu dữ liệu int in SQL server như thế nào?

SQL Server chuyển đổi hằng số nguyên lớn hơn 2,147,483,647 thành kiểu dữ liệu DECIMAL, không phải kiểu dữ liệu BIGINT như trong ví dụ sau:

SELECT 2147483647 / 3 AS r1, 
	   2147483649 / 3 AS r2;

Ví dụ truy vấn cho thấy khi giá trị bị vượt quá ngưỡng, kiểu dữ liệu của kết quả đã thay đổi từ kiểu int sql thành kiểu DECIMAL.

Ép kiểu trong SQL sử dụng hàm gì?

Ép kiểu trong SQL sử dụng hàm gì
Ép kiểu trong SQL sử dụng hàm cast hoặc convert
Để ép kiểu dữ liệu của một giá trị từ một kiểu sang một kiểu khác, bạn có thể sử dụng một số hàm ép kiểu. Hàm chung nhất được sử dụng để ép kiểu là CAST và CONVERT. Dưới đây là cách bạn có thể sử dụng chúng:

Hàm cast

Cú pháp: SELECT CAST(expression AS data_type) AS result;

Ví dụ: SELECT CAST(‘123’ AS INT) AS ConvertedValue;

Hàm convert

Cú pháp: SELECT CONVERT(expression, data_type) AS result;

Ví dụ: SELECT CONVERT(‘123’, SIGNED) AS ConvertedValue;

Trong ví dụ này, CONVERT cũng sẽ chuyển đổi chuỗi ‘123’ thành một số nguyên, và kết quả sẽ là 123.

Kiểu dữ liệu decimal trong SQL server

Chuyển đổi kiểu dữ liệu int in SQL server
DECIMAL trong SQL server được sử dụng để lưu trữ các giá trị số có phần thập phân

Kiểu dữ liệu DECIMAL trong SQL server được sử dụng để lưu trữ các giá trị số có phần thập phân. Nó là một kiểu dữ liệu chính xác, giúp đảm bảo rằng giá trị được lưu trữ chính xác mà không mất thông tin.

Cú pháp: DECIMAL(precision, scale)

Trong đó:

  • precision: Số lượng tổng số chữ số (bao gồm cả các số sau dấu thập phân).
  • scale: Số lượng chữ số sau dấu thập phân.

Kết lại

Trên đây là toàn bộ chia sẻ của Comdy về kiểu dữ liệu int trong SQL server. Hi vọng những thông tin, kiến thức hữu ích trong bài viết này của chúng tôi sẽ giúp bạn giải quyết các chương trình, bài toán một cách chính xác, hiệu quả. Xin cám ơn vì đã theo dõi, ủng hộ bài viết.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *