Các truy vấn cơ bản trong MySQL

Phần kiến ​​thức cơ bản về MySQL này hướng dẫn bạn cách sử dụng các câu lệnh SQL để quản lý dữ liệu trong MySQL. Nó sẽ cung cấp cho bạn mọi thứ bạn cần biết để làm việc với MySQL một cách hiệu quả.

Phần 1. Truy vấn dữ liệu

  • SELECT - chỉ cho bạn cách sử dụng câu lệnh SELECT để truy vấn dữ liệu từ bảng.

Phần 2. Sắp xếp dữ liệu

  • ORDER BY - chỉ cho bạn cách sắp xếp tập hợp kết quả bằng mệnh đề ORDER BY. Thứ tự sắp xếp tùy chỉnh với hàm FIELD cũng sẽ được đề cập.

Phần 3. Lọc dữ liệu

  • WHERE - học cách sử dụng mệnh đề WHERE để lọc các hàng dựa trên các điều kiện cụ thể.
  • SELECT DISTINCT - chỉ cho bạn cách sử dụng toán tử DISTINCT trong câu lệnh SELECT để loại bỏ các hàng trùng lặp trong một tập kết quả.
  • AND  - giới thiệu cho bạn toán tử AND để kết hợp các biểu thức boolean để tạo thành một điều kiện phức tạp để lọc dữ liệu.
  • OR - giới thiệu cho bạn toán tử OR và chỉ cho bạn cách kết hợp toán tử OR với toán tử AND để lọc dữ liệu.
  • IN  - chỉ cho bạn cách sử dụng toán tử IN trong mệnh đề WHERE để xác định xem một giá trị có khớp với bất kỳ giá trị nào trong một tập hợp hay không.
  • NOT IN - phủ định toán tử IN bằng cách sử dụng toán tử NOT để kiểm tra xem một giá trị có không khớp với bất kỳ giá trị nào trong một tập hợp hay không.
  • BETWEEN - chỉ cho bạn cách truy vấn dữ liệu dựa trên một phạm vi sử dụng toán tử BETWEEN.
  • LIKE  - cung cấp cho bạn kỹ thuật truy vấn dữ liệu dựa trên một mẫu.
  • LIMIT - sử dụng  LIMIT để giới hạn số hàng được trả về bởi câu lệnh SELECT.
  • IS NULL - kiểm tra xem một giá trị có NULL hay không bằng cách sử dụng toán tử IS NULL.

Phần 4. Nối các bảng

  • Bí danh bảng và cột - giới thiệu cho bạn bí danh bảng và cột.
  • JOIN - cung cấp cho bạn tổng quan về các phép nối bảng được hỗ trợ trong MySQL bao gồm INNER JOIN, LEFT JOIN và RIGHT JOIN.
  • INNER JOIN - trả về các hàng từ một bảng có các hàng phù hợp trong một bảng khác.
  • LEFT JOIN - trả về tất cả các hàng từ bảng bên trái và các hàng phù hợp từ bảng bên phải hoặc null nếu không tìm thấy hàng phù hợp nào trong bảng bên phải.
  • RIGHT JOIN - trả về tất cả các hàng từ bảng bên phải và các hàng phù hợp từ bảng bên trái hoặc null nếu không tìm thấy hàng phù hợp nào trong bảng bên trái.
  • CROSS JOIN - tạo một tích Descartes của các hàng từ nhiều bảng.
  • SELF JOIN - nối một bảng với chính nó bằng bí danh bảng và kết nối các hàng trong cùng một bảng bằng cách sử dụng phép nối bên trong và phép nối bên trái.

Phần 5. Nhóm dữ liệu

  • GROUP BY - chỉ cho bạn cách nhóm các hàng thành nhóm dựa trên cột hoặc biểu thức.
  • HAVING - lọc các nhóm theo một điều kiện cụ thể.
  • ROLLUP - tạo nhiều tập hợp nhóm xem xét một hệ thống phân cấp giữa các cột được chỉ định trong mệnh đề GROUP BY.

Phần 6. Truy vấn con

  • SUBQUERY - cho bạn thấy làm thế nào để tạo một truy vấn con (truy vấn bên trong) bên trong truy vấn khác (truy vấn bên ngoài) và sử dụng kết quả của truy vấn bên trong cho truy vấn bên ngoài.
  • Bảng dẫn xuất - giới thiệu cho bạn khái niệm bảng dẫn xuất và chỉ cho bạn cách sử dụng nó để đơn giản hóa các truy vấn phức tạp.
  • EXISTS - kiểm tra sự tồn tại của các hàng.

Phần 7. Biểu thức bảng chung CTE

  • Biểu thức bảng chung (CTE) - giải thích cho bạn khái niệm biểu thức bảng chung và chỉ cho bạn cách sử dụng CTE để truy vấn dữ liệu từ bảng.
  • CTE đệ quy - sử dụng CTE đệ quy để duyệt dữ liệu phân cấp.

Phần 8. Toán tử tập hợp

  • UNION và UNION ALL - kết hợp hai hoặc nhiều tập kết quả của nhiều truy vấn thành một tập kết quả duy nhất.
  • INTERSECT - chỉ cho bạn một số cách để mô phỏng toán tử INTERSECT.
  • MINUS - giải thích cho bạn toán tử SQL MINUS và chỉ cho bạn cách mô phỏng nó.

Phần 9. Sửa đổi dữ liệu trong MySQL

Trong phần này, bạn sẽ học cách chèn, cập nhật và xóa dữ liệu khỏi bảng bằng cách sử dụng các câu lệnh MySQL khác nhau.

  • INSERT  - sử dụng các dạng khác nhau của câu lệnh INSERT để thêm dữ liệu vào bảng.
  • INSERT nhiều hàng - thêm nhiều hàng vào một bảng.
  • INSERT INTO SELECT - thêm dữ liệu vào bảng từ tập kết quả của một truy vấn.
  • INSERT IGNORE  - giải thích cho bạn câu lệnh INSERT IGNORE thêm các hàng vào bảng và bỏ qua các hàng gây ra lỗi.
  • UPDATE  - tìm hiểu cách sử dụng câu lệnh UPDATE và các tùy chọn của nó để cập nhật dữ liệu trong bảng cơ sở dữ liệu.
  • UPDATE JOIN - chỉ cho bạn cách thực hiện cập nhật bảng chéo bằng cách sử dụng câu lệnh UPDATE JOIN với INNER JOINLEFT JOIN.
  • DELETE - chỉ cho bạn cách sử dụng câu lệnh DELETE để xóa các hàng từ một hoặc nhiều bảng.
  • ON DELETE CASCADE - tìm hiểu cách sử dụng tham chiếu ON DELETE CASCADE cho khóa ngoại để xóa dữ liệu khỏi bảng con một cách tự động khi bạn xóa dữ liệu khỏi bảng cha.
  • DELETE JOIN - hướng dẫn bạn cách xóa dữ liệu khỏi nhiều bảng.
  • REPLACE - tìm hiểu cách thêm hoặc cập nhật dữ liệu phụ thuộc vào việc dữ liệu có tồn tại trong bảng hay không.
  • Câu lệnh đã chuẩn bị - chỉ cho bạn cách sử dụng câu lệnh đã chuẩn bị để thực hiện một truy vấn.

Phần 10. Giao dịch MySQL

  • Transaction - tìm hiểu về transaction MySQL, cách sử dụng COMMITROLLBACK để quản lý các transaction trong MySQL.
  • Table locking - tìm hiểu cách sử dụng khóa MySQL để phối hợp truy cập bảng giữa các phiên.

Phần 11. Quản lý cơ sở dữ liệu

Phần này hướng dẫn bạn cách quản lý cơ sở dữ liệu MySQL.

  • Chọn cơ sở dữ liệu MySQL - chỉ cho bạn cách sử dụng câu lệnh USE để thiết lập cơ sở dữ liệu hiện tại.
  • CREATE DATABASE - hướng dẫn bạn từng bước cách tạo cơ sở dữ liệu mới trong MySQL.
  • DROP DATABASE  - hướng dẫn bạn qua các bước xóa cơ sở dữ liệu khỏi máy chủ MySQL.

Phần 12. Làm việc với bảng

Phần này chỉ cho bạn cách quản lý các đối tượng cơ sở dữ liệu quan trọng nhất trong MySQL, đó là cơ sở dữ liệu và bảng.

  • Các công cụ lưu trữ MySQL - điều cần thiết là phải hiểu các tính năng của từng công cụ lưu trữ để bạn có thể sử dụng chúng một cách hiệu quả nhằm tối đa hóa hiệu suất của cơ sở dữ liệu của mình.
  • CREATE TABLE - chỉ cho bạn cách tạo bảng mới trong cơ sở dữ liệu bằng cách sử dụng câu lệnh CREATE TABLE.
  • AUTO_INCREMENT - chỉ cho bạn cách sử dụng cột AUTO_INCREMENT tạo các số duy nhất tự động tăng cho khóa chính.
  • ALTER TABLE  - tìm hiểu cách thay đổi cấu trúc của một bảng bằng cách sử dụng câu lệnh ALTER TABLE.
  • Đổi tên bảng  - chỉ cho bạn cách đổi tên bảng bằng câu lệnh RENAME TABLE.
  • Xóa một cột khỏi bảng - chỉ cho bạn cách sử dụng câu lệnh ALTER TABLE DROP COLUMN để xóa một hoặc nhiều cột khỏi bảng.
  • Thêm cột mới vào bảng - chỉ cho bạn cách thêm một hoặc nhiều cột vào bảng hiện có bằng cách sử dụng câu lệnh ALTER TABLE ADD COLUMN.
  • DROP TABLE - chỉ cho bạn cách xóa các bảng hiện có bằng cách sử dụng câu lệnh DROP TABLE.
  • Bảng tạm - thảo luận về bảng tạm của MySQL và chỉ cho bạn cách quản lý bảng tạm một cách hiệu quả.
  • TRUNCATE TABLE - chỉ cho bạn cách xóa tất cả dữ liệu khỏi bảng nhanh chóng và hiệu quả hơn bằng cách sử dụng câu lệnh TRUNCATE TABLE.
  • Cột đã tạo - hướng dẫn bạn cách sử dụng các cột đã tạo để lưu trữ dữ liệu được tính từ một biểu thức hoặc các cột khác.

Phần 13. Các kiểu dữ liệu MySQL

  • Các kiểu dữ liệu MySQL - trình bày cho bạn các kiểu dữ liệu khác nhau trong MySQL để bạn có thể áp dụng chúng một cách hiệu quả trong việc thiết kế các bảng cơ sở dữ liệu.
  • INT - chỉ cho bạn cách sử dụng kiểu dữ liệu số nguyên.
  • DECIMAL - chỉ cho bạn cách sử dụng kiểu dữ liệu DECIMAL để lưu trữ các giá trị chính xác ở định dạng thập phân.
  • BIT - giới thiệu cho bạn kiểu dữ liệu BIT và cách lưu trữ giá trị bit trong MySQL.
  • BOOLEAN - giải thích cho bạn cách MySQL xử lý các giá trị boolean bằng cách sử dụng TINYINT(1) bên trong.
  • CHAR - hướng dẫn về kiểu dữ liệu CHAR để lưu trữ chuỗi có độ dài cố định.
  • VARCHAR - cung cấp cho bạn hướng dẫn cần thiết về kiểu dữ liệu VARCHAR.
  • TEXT - chỉ cho bạn cách lưu trữ dữ liệu văn bản bằng kiểu dữ liệu TEXT.
  • DATE - giới thiệu cho bạn kiểu dữ liệu DATE và trình bày cho bạn một số hàm ngày để xử lý dữ liệu ngày một cách hiệu quả.
  • TIME - hướng dẫn bạn qua các tính năng của kiểu dữ liệu TIME và chỉ cho bạn cách sử dụng một số hàm hữu ích để xử lý dữ liệu thời gian.
  • DATETIME - giới thiệu với bạn về kiểu dữ liệu DATETIME và một số hàm hữu ích để thao tác các giá trị DATETIME.
  • TIMESTAMP - giới thiệu với bạn kiểu dữ liệu TIMESTAMP và các tính năng của nó được gọi là khởi tạo tự động và cập nhật tự động cho phép bạn xác định các cột tự động khởi tạo và tự động cập nhật cho một bảng.
  • JSON - chỉ cho bạn cách sử dụng kiểu dữ liệu JSON để lưu trữ tài liệu JSON.
  • ENUM - học cách sử dụng kiểu dữ liệu ENUM một cách chính xác để lưu trữ các giá trị kiểu liệt kê.

Phần 14. Ràng buộc MySQL

  • NOT NULL - giới thiệu cho bạn về ràng buộc NOT NULL và chỉ cho bạn cách khai báo một cột NOT NULL hoặc thêm một ràng buộc NOT NULL vào một cột hiện có.
  • PRIMARY KEY - hướng dẫn bạn cách sử dụng ràng buộc khóa chính để tạo khóa chính cho bảng.
  • FOREIGN KEY - giới thiệu với bạn về khóa ngoại và hướng dẫn bạn từng bước cách tạo và xóa khóa ngoại.
  • Tắt kiểm tra khóa ngoại - tìm hiểu cách tắt kiểm tra khóa ngoại.
  • Ràng buộc UNIQUE - chỉ cho bạn cách sử dụng ràng buộc UNIQUE để thực thi tính duy nhất của các giá trị trong một cột hoặc một nhóm cột trong bảng.
  • Ràng buộc CHECK - tìm hiểu cách tạo ràng buộc CHECK để đảm bảo tính toàn vẹn của dữ liệu.
  • DEFAULT - chỉ cho bạn cách đặt giá trị mặc định cho một cột bằng cách sử dụng ràng buộc DEFAULT.
  • Mô phỏng ràng buộc CHECK - nếu bạn sử dụng MySQL 8.0.15 hoặc phiên bản cũ hơn, bạn có thể mô phỏng các ràng buộc CHECK bằng cách sử dụng view hoặc trigger.

Phần 15. MySQL globalization

  • Character Set - thảo luận về bộ ký tự và chỉ cho bạn từng bước cách thực hiện các thao tác khác nhau trên bộ ký tự.
  • Collation - thảo luận về collation và chỉ cho bạn cách thiết lập character sets và collation cho máy chủ MySQL, cơ sở dữ liệu, bảng và cột.

Phần 16. Import và export CSV của MySQL

  • Import tập tin CSV vào bảng MySQL  - chỉ cho bạn cách sử dụng câu lệnh LOAD DATA INFILE để import tập tin CSV vào bảng MySQL.
  • Export bảng MySQL sang CSV  - tìm hiểu các kỹ thuật khác nhau về cách export bảng MySQL sang định dạng tập tin CSV.

Phần 17. Kỹ thuật nâng cao

  • Sắp xếp tự nhiên - hướng dẫn bạn qua các kỹ thuật sắp xếp tự nhiên khác nhau trong MySQL bằng cách sử dụng mệnh đề ORDER BY.
MySQL
Bài Viết Liên Quan:
Toán Tử IS NULL Trong MySQL
Nụ Nguyễn 01/04/2022
Toán Tử IS NULL Trong MySQL

Trong hướng dẫn này, bạn sẽ học cách sử dụng toán tử MySQL IS NULLđể kiểm tra xem một giá trị có NULL hay không.

Câu lệnh UPDATE JOIN trong MySQL
Trung Nguyen 06/03/2022
Câu lệnh UPDATE JOIN trong MySQL

Trong hướng dẫn này, bạn sẽ học cách sử dụng câu lệnh UPDATE JOIN trong MySQL để thực hiện cập nhật bảng chéo.

Mệnh đề LIMIT trong MySQL
Trung Nguyen 05/03/2022
Mệnh đề LIMIT trong MySQL

Trong hướng dẫn này, bạn sẽ học cách sử dụng mệnh đề LIMIT trong MySQL để hạn chế số hàng được trả về bởi một truy vấn.

Toán tử LIKE trong MySQL
Trung Nguyen 04/03/2022
Toán tử LIKE trong MySQL

Trong hướng dẫn này, bạn sẽ học cách sử dụng toán tử LIKE trong MySQL để truy vấn dữ liệu dựa trên một mẫu được chỉ định.