Trong C #, cấu trúc (struct) là kiểu dữ liệu kiểu giá trị. Nó giúp bạn tạo một biến duy nhất lưu trữ dữ liệu liên quan đến các loại dữ liệu khác nhau. Từ khóa struct được sử dụng để tạo ra một cấu trúc.
Struct được sử dụng để đại diện cho một bản ghi. Giả sử bạn muốn theo dõi sách trong thư viện. Bạn có thể muốn theo dõi các thuộc tính sau:
Để định nghĩa cấu trúc, bạn phải sử dụng câu lệnh struct. Câu lệnh struct xác định một kiểu dữ liệu mới, có nhiều hơn một thành viên cho chương trình của bạn.
Ví dụ: đây là cách bạn có thể khai báo cấu trúc Books:
struct Books
{
public string title;
public string author;
public string category;
public int book_id;
};
Chương trình sau đây cho thấy việc sử dụng cấu trúc:
using System;
struct Books
{
public string Title;
public string Author;
public string Category;
public int BookId;
};
public class testStructure
{
public static void Main(string[] args)
{
Books book;
book.Title = "C# Programming";
book.Author = "Trung Nguyen";
book.Category = "Programming";
book.BookId = 6495407;
Console.WriteLine("Book title : {0}", book.Title);
Console.WriteLine("Book author : {0}", book.Author);
Console.WriteLine("Book category : {0}", book.Category);
Console.WriteLine("Book id : {0}", book.BookId);
Console.ReadKey();
}
}
Kết quả khi chạy chương trình:
Book title : C# Programming
Book author : Trung Nguyen
Book category : Programming
Book id : 6495407
Bạn đã sử dụng một cấu trúc đơn giản có tên Books ở trên. Các cấu trúc trong C# khá khác so với cấu trúc trong C hoặc C ++ truyền thống. Các cấu trúc C# có các tính năng sau:
Lớp và cấu trúc có những khác biệt cơ bản sau:
Từ các tính năng đã nêu ở trên, chúng ta hãy viết lại ví dụ trước như sau:
using System;
struct Books
{
private string Title;
private string Author;
private string Category;
private int BookId;
public Books(string title, string author, string category, int bookId)
{
Title = title;
Author = author;
Category = category;
BookId = bookId;
}
public void Display()
{
Console.WriteLine("Title : {0}", Title);
Console.WriteLine("Author : {0}", Author);
Console.WriteLine("Category : {0}", Category);
Console.WriteLine("Book ID : {0}", BookId);
}
};
public class testStructure
{
public static void Main(string[] args)
{
Books book = new Books("C# Programming", "Trung Nguyen", "Programming",6495407);
book.Display();
Console.ReadKey();
}
}
Kết quả khi chạy chương trình:
Title : C# Programming
Author : Trung Nguyen
Category : Programming
Book ID : 6495407
Một Enum (bảng liệt kê) là một tập hợp các hằng số nguyên được đặt tên. Một kiểu enum được khai báo bằng cách sử dụng từ khóa enum trong C#.
Các kiểu liệt kê trong C# là kiểu dữ liệu giá trị. Nói cách khác, kiểu liệt kê chứa các giá trị của nó và không thể kế thừa hoặc không thể truyền thừa kế.
Cú pháp chung để khai báo một Enum trong C# là:
enum <enum_name>
{
enumeration list
};
Giải thích ý nghĩa:
Mỗi ký hiệu trong enumeration list đại diện cho một giá trị nguyên, ký hiệu sau có giá trị lớn hơn của ký hiệu ở trước. Theo mặc định, giá trị của ký hiệu kiểu liệt kê đầu tiên là 0. Ví dụ:
enum Days { Sun, Mon, tue, Wed, thu, Fri, Sat };
using System;
namespace EnumApplication
{
class EnumProgram
{
enum Days { Sun, Mon, Tue, Wed, Thu, Fri, Sat };
static void Main(string[] args)
{
int weekdayStart = (int)Days.Mon;
int weekdayEnd = (int)Days.Fri;
Console.WriteLine("Monday: {0}", weekdayStart);
Console.WriteLine("Friday: {0}", weekdayEnd);
Console.ReadKey();
}
}
}
Đây là kết quả khi chạy chương trình:
Monday: 1
Friday: 5
Bạn có muốn xem bài viết tiếp theo không? Nó ở dưới đây nè.
Bạn có thể vui lòng tắt trình chặn quảng cáo ❤️ để hỗ trợ chúng tôi duy trì hoạt động của trang web.
Trong loạt bài này, tôi sẽ xem xét một số
Ngôn ngữ C# đã bật các bộ tăng áp liên
Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu lớp tiện ích ZipFile trong C#, cách nén tập tin và thư mục, cùng với giải nén tập tin zip.
Bài viết này sẽ giới thiệu cách đơn giản nhất mà tôi đã tìm thấy để đọc và ghi file Excel bằng C# sử dụng ExcelMapper.