C# là một ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng. Trong phương pháp lập trình hướng đối tượng, một chương trình gồm các đối tượng tương tác với nhau bằng các hành động. Các hành động mà một đối tượng có thể thực hiện được gọi là các phương thức. Các đối tượng cùng loại được cho là có cùng kiểu hoặc được xem như là trong cùng lớp.
Ví dụ, xét đối tượng Rectangle. Nó có các thuộc tính như length và width. Tùy thuộc vào thiết kế, nó có thể cần cập nhật các giá trị của thuộc tính này, tính toán diện tích và hiển thị chi tiết.
Bạn theo dõi ví dụ sau triển khai một lớp Rectangle và cú pháp C# cơ bản của chương trình này. Để minh họa rõ ràng tính hướng đối tượng của C#, mình sẽ tạo hai class trong hai file riêng rẽ nhau.
Lớp Rectangle: chứa các thuộc tính, phương thức chính:
using System;
namespace RectangleApplication
{
class Program
{
static void Main(string[] args)
{
Rectangle r = new Rectangle();
r.Acceptdetails();
r.Display();
Console.ReadLine();
}
}
class Rectangle
{
// member variables
double length;
double width;
public void Acceptdetails()
{
length = 4.5;
width = 3.5;
}
public double GetArea()
{
return length * width;
}
public void Display()
{
Console.WriteLine("Length: {0}", length);
Console.WriteLine("Width: {0}", width);
Console.WriteLine("Area: {0}", GetArea());
}
}
}
Khi đoạn mã trên được biên dịch và thực thi, nó tạo ra kết quả sau:
Length: 4.5
Width: 3.5
Area: 15.75
Bạn có thể tự biên dịch và xem kết quả trực tuyến tại đây.
Lệnh đầu tiên trong bất kỳ chương trình C# nào là:
using System;
Từ khóa using được sử dụng để khai báo sử dụng thư viện trong chương trình. Như ở ví dụ trên là khai báo sử dụng thư viện System. Một chương trình C# có thể bao nhiều lệnh using.
Từ khóa class được sử dụng để khai báo một lớp trong C#.
Comment được sử dụng để ghi chú cho code. Compiler bỏ qua các comment. Các comment đa dòng trong các chương trình C# bắt đầu với /* và kết thúc với */ như sau:
/* This program demonstrates
The basic syntax of C# programming
Language */
Comment trên một dòng được bắt đầu bằng ký hiệu //. Ví dụ:
//end class Rectangle
Biến là các thành phần của một lớp, được sử dụng để lưu trữ dữ liệu. Trong chương trình trên, lớp Rectangle có hai biến là length và width.
Phương thức là tập hợp của nhiều lệnh để thực hiện một tác vụ cụ thể nào đó. Các phương thức của một lớp được khai báo bên trong lớp đó. Lớp Rectangle chứa 3 phương thức là: AcceptDetails, GetArea và Display.
Trong chương trình trên, lớp ExecuteRectangle chứa phương thức Main() và khởi tạo lớp Rectangle.
Một định danh là một tên được sử dụng để nhận diện một lớp, biến, thuộc tính, phương thức hoặc bất kỳ thành phần tự định nghĩa nào (user-defined).
Từ khóa là các từ dành riêng (Reserved Keyword) được định nghĩa trước cho trình biên dịch C#. Những từ khóa này không thể được sử dụng làm định danh. Tuy nhiên, nếu bạn muốn sử dụng các từ khóa này để làm định danh, bạn có thể đặt ký tự @ ở trước chúng.
Trong C#, một số định danh có ý nghĩa đặc biệt trong ngữ cảnh của code, ví dụ như get và set được gọi là từ khóa theo ngữ cảnh (contextual keyword).
Bảng sau liệt kê các từ khóa dành riêng và các từ khóa theo ngữ cảnh trong C#:
Từ khóa dành riêng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|
abstract | as | base | bool | break | byte | case |
catch | char | checked | class | const | continue | decimal |
default | delegate | do | double | else | enum | event |
explicit | extern | false | finally | fixed | float | for |
foreach | goto | if | implicit | in | in (generic modifier) | int |
interface | internal | is | lock | long | namespace | new |
null | object | operator | out | out (generic modifier) | override | params |
private | protected | public | readonly | ref | return | sbyte |
sealed | short | sizeof | stackalloc | static | string | struct |
switch | this | throw | true | try | typeof | uint |
ulong | unchecked | unsafe | ushort | using | virtual | void |
volatile | while | |||||
Từ khóa theo ngữ cảnh | ||||||
add | alias | ascending | descending | dynamic | from | get |
global | group | into | join | let | orderby | partial (type) |
partial (method) |
remove | select | set |
Bạn có muốn xem bài viết tiếp theo không? Nó ở dưới đây nè.
Bạn có thể vui lòng tắt trình chặn quảng cáo ❤️ để hỗ trợ chúng tôi duy trì hoạt động của trang web.
Trong loạt bài này, tôi sẽ xem xét một số
Ngôn ngữ C# đã bật các bộ tăng áp liên
Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu lớp tiện ích ZipFile trong C#, cách nén tập tin và thư mục, cùng với giải nén tập tin zip.
Bài viết này sẽ giới thiệu cách đơn giản nhất mà tôi đã tìm thấy để đọc và ghi file Excel bằng C# sử dụng ExcelMapper.